dd/mm/yyyy

Cảnh sát biển Việt Nam hoạt động trên những vùng biển nào?

Phạm vi hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như thế nào?

- Cảnh sát biển Việt Nam hoạt động trong vùng biển Việt Nam để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam.

- Trong trường hợp vì mục đích nhân đạo, hòa bình, đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, Cảnh sát biển Việt Nam được hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam; khi hoạt động phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thoả thuận quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.

Trong trường hợp nào dưới đây Cảnh sát biển Việt Nam được hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam?

-Trong trường hợp vì mục đích nhân đạo, hòa bình, đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.

Cảnh sát biển Việt Nam khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện gì?

- Tuân thủ pháp luật Việt Nam.

- Tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thoả thuận quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.

Theo quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam, trường hợp nào dưới đây Cảnh sát biển Việt Nam không được hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam? -Trường hợp tàu, thuyền, máy bay Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện nhiệm vụ tác chiến để bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam.

Cảnh sát biển Việt Nam hoạt động trên những vùng biển nào? - Ảnh 1.

Trạm Cảnh sát biển số 4 tuyên truyền pháp luật cho các thuyền viên tại âu cảng xã đảo Thổ Châu.

Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam có phải tuân thủ các điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam không?

- Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.

Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện các biện pháp công tác Cảnh sát biển để làm gì? - Để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn trên biển theo quy định của pháp luật.

Theo Luật Cảnh sát biển Việt Nam, ai là người có quyền quyết định sử dụng các biện pháp công tác Cảnh sát biển?

- Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.

Khi quyết định sử dụng biện pháp công tác Cảnh sát biển, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam phải chịu trách nhiệm như thế nào?

-Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về quyết định của mình.

Cảnh sát biển Việt Nam khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra không được kiểm tra, kiểm soát đối tượng nào?

-Máy bay, phương tiện bay hoạt động ở vùng trời trên biển.

Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển, Cảnh sát biển Việt Nam phải thực hiện đầy đủ những quy định gì về dấu hiệu nhận biết?

- Tàu thuyền, máy bay và các phương tiện khác của Cảnh sát biển Việt Nam phải có màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu, dấu hiệu nhận biết và trang phục.

- Phải treo Quốc kỳ Việt Nam và cờ hiệu Cảnh sát biển Việt Nam.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải chấp hành lệnh dừng tàu, thuyền của Cảnh sát biển Việt Nam trong trường hợp nào dưới đây?

- Phát hiện, ghi nhận được hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật thông qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát biển Việt Nam.

Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong vùng biển Việt Nam có trách nhiệm chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam.

Cảnh sát biển Việt Nam hoạt động trên những vùng biển nào? - Ảnh 2.

P.V