Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Khi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Gần 40 trường đã công bố điểm sàn đánh giá năng lực 2024, mới nhất Học viện Kỹ thuật quân sự cho biết, đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực ngưỡng điểm nhận hồ sơ đối với thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội từ 75 điểm trở lên (thang điểm tối đa 150 điểm), đối với thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh từ 600 điểm trở lên (thang điểm tối đa 1200 điểm).
Đến thời điểm hiện tại, Trường Đại học Ngoại thương là trường có mức điểm sàn đánh giá năng lực 2024 cao nhất cả phía Bắc lẫn phía Nam – từ 850 điểm.
Trường | Thang điểm 1200 |
Học viện hàng không Việt Nam | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM | Từ 700 điểm |
Trường Đại học Quản lý và công nghệ TP.HCM | Từ 600 điểm |
Học viện Biên phòng | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội | Từ 750 điểm |
Trường Quản trị và Kinh doanh - ĐHQG Hà Nội | Từ 750 - 760 điểm |
Trường Sĩ quan Pháo binh | Từ 600 điểm |
Trường Sĩ quan Chính trị | Từ 600 điểm |
Trường Sĩ quan Công binh | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Quang Trung | Từ 500 điểm |
Trường Đại học Phan Châu Trinh | - Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt: từ 650 điểm |
Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội | Từ 750 điểm |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Từ 700 điểm |
Trường Đại học Ngoại thương | Từ 850 điểm |
Trường Đại học Hoa Sen | Từ 600 điểm |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Duy Tân | - Ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược: Từ 750 điểm - Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Từ 700 điểm - Các ngành còn lại: Từ 700 điểm (ngành Kiến trúc không xét điểm thi ĐGNL)
|
Học viện Kỹ thuật Quân sự | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Yersin Đà Lạt | Điểm quy đổi từ 15 điểm trở lên. Ngành Điều dưỡng từ 18 điểm trở lên và ngành Dược học từ 20 điểm trở lên
|
Trường Đại học Văn Hiến | Từ 550 điểm (trừ ngành Điều dưỡng, Piano, Thanh nhạc) |
Phân hiệu Trường Đại học Giao thông vận tải tại TP.Hồ Chí Minh | Từ 650 điểm |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế | Từ 700 điểm
|
Trường | Thang điểm 150 |
Trường Đại học Mở Hà Nội | Từ 75 điểm |
Học viện hàng không Việt Nam | Từ 66 điểm |
Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Từ 100 điểm (120 điểm với ngành Y khoa) |
Trường Quản trị và Kinh doanh - ĐHQG Hà Nội | Từ 80 - 85 điểm |
Học viện Chính sách và Phát triển | Từ 75 điểm |
Học viện Biên phòng | Từ 75 điểm |
Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên | Từ 80 điểm |
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì | Từ 50 điểm |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Từ 75 điểm |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Từ 75 điểm |
Học viện Tài chính | Từ 90 điểm |
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội | Từ 80 điểm |
Trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội | Từ 80 điểm |
Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh | Từ 15/30 điểm |
Trường Đại học Ngoại thương | Từ 100 điểm |
Trường Sĩ quan Pháo binh | Từ 75 điểm |
Trường Sĩ quan Chính trị | Từ 75 điểm |
Trường Sĩ quan Công binh | Từ 75 điểm |
Trường Đại học Hoa Sen | Từ 67 điểm |
Học viện Ngân hàng | Từ 85 điểm |
Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội | Từ 80 điểm |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Từ 85 điểm |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Từ 75 điểm |
Học viện Kỹ thuật Quân sự | Từ 75 điểm |
Trường Đại học Thăng Long |
|
| Từ 80 điểm |
Trường Đại học Phenikaa | Từ 70 điểm |
Trường Đại học Duy Tân | - Ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược: Từ 85 điểm - Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Từ 80 điểm - Các ngành còn lại: Từ 80 điểm |