Bảng lương lực lượng Công an nhân dân năm 2023 theo mức lương cơ sở mới

Việt Sáng Thứ năm, ngày 09/02/2023 08:03 AM (GMT+7)
Sau khi tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng từ tháng 7/2023, thì mức lương lực lượng Công an nhân dân năm 2023 cũng sẽ tăng. Theo đó, mức lương cao nhất là 18.720.000 đồng và mức lương thấp nhất là 5.760.000 đồng.
Bình luận 0

Tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng, lương Công an nhân dân năm 2023 sẽ tăng

Mới đây, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành) từ ngày 1/7/2023.

Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.

Trước đó, Chính phủ đã thông qua Nghị quyết số 86/2019/QH14 về việc tăng mức lương cơ sở từ năm 2020 trở đi từ 1,49 triệu đồng đến 1,6 triệu đồng.

Tuy nhiên, Nghị quyết 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021 thì Quốc hội đã quyết định chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở.

Như vậy, việc tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng, mức lương Công an nhân dân năm 2023 cũng sẽ có nhiều thay đổi.

Cách tính lương Công an nhân dân năm 2023

Theo đó, cách tính lương Công an nhân dân năm 2023 theo công thức sau:

Lương Công an nhân dân năm 2023 = Hệ số lương Công an nhân dân X Mức lương cơ sở.

Trong đó, mức lương cơ sở từ tháng 7 năm 2023 là 1,8 triệu đồng/tháng. Hệ số lương Công an nhân dân tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.

Bảng lương Công an nhân dân năm 2023 theo mức lương cơ sở mới - Ảnh 2.

Sau khi tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng từ tháng 7/2023, thì mức lương Công an nhân dân năm 2023 cũng sẽ tăng lên đáng kể. Theo đó, mức lương cao nhất là 18.720.000 đồng và mức lương thấp nhất là 5.760.000 đồng.

Bảng lương Công an nhân dân năm 2023 theo mức lương cơ sở mới

Cụ thể Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định rõ mức lương Công an nhân dân (dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân) và Bảng 7 (đối với chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân).

Số TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương năm 2023 (Đơn vị: Triệu đồng)

1

Đại tướng

10.40

18.72

2

Thượng tướng

9.80

17.64

3

Trung tướng

9.20

16.56

4

Thiếu tướng

8.60

15.48

5

Đại tá

8.00

14.4

6

Thượng tá

7.30

13.14

7

Trung tá

6.60

11.88

8

Thiếu tá

6.00

10.8

9

Đại uý

5.40

9.72

10

Thượng uý

5.00

9.0

11

Trung uý

4.60

8.28

12

Thiếu uý

4.20

7.56

13

Thượng sĩ

3.80

6.84

14

Trung sĩ

3.50

6.3

15

Hạ sĩ

3.20

5.76

Hệ thống cấp bậc, quân hàm của công an

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân được nêu tại Điều 21 Luật Công an nhân dân như sau:

Hệ thống

Chi tiết

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

Cấp tướng

Đại tướng;

Thượng tướng;

Trung tướng;

Thiếu tướng.

Cấp tá

Đại tá;

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá.

Cấp uý

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy.

Hạ sĩ quan

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Cấp tá

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá.

Cấp uý

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy.

Hạ sĩ quan

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

Hạ sĩ quan nghĩa vụ

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Chiến sĩ nghĩa vụ

Binh nhất;

Binh nhì.

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem